đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTHH
B . tính thành phần phần trăm theo khối lượng mõi chất
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
a) PTHH: C + O2 -to-> CO2
x_____________x_____x(mol)
S+ O2 -to-> SO2
y__y________y(mol)
b) Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=5,6\\32x+32y=9,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mC=0,2.12=2,4(g)
mS=0,1.32=3,2(g)
c)
\(\%mC=\dfrac{2,4}{5,6}.100\approx42,857\%\\ \rightarrow\%mS\approx100\%-42,857\%\approx57,143\%\)
d)
\(\%nCO2=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{0,2}{0,2+0,1}.100\approx66,667\%\\ \rightarrow\%nSO2=\dfrac{y}{x+y}.100\%=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}.100\approx33,333\%\)
a)nO2=m/M=9,6/32=0,3 (mol)
C + O2 ->t° CO2
1:1:1
x/12 :(x/12) :x/12 mol
S + O2->t° SO2
1:1:1
5,6-x/32: (5,6-x/32): 5,6-x/32 mol
gọi x là số gam của cacbon
nC=m/M=x/12(mol)
nS=5,6-x/12 (mol)
b)ta có phương trinh
5,6-x/32+x/12=0,3
<=>3(5,6-x)/96 + 8x/96= 28,8/96
->3(5,6-x)+8x=28,8
<=> 16,8 -3x+8x=28,8
<=>-3x+8x=12
<=>5x=12
<=>x=2,4
-> mC=2,4(g)
mS=5,6-2,4=3,2(g)
c)%mC=2,4/5,6.100%= 42,857%
%mS=100%-42,857%=57,143%
d)%nCO2=0,2/0,3.100%=66,7%
%nSO2=100%-66,7%=33,3%
Đốt cháy 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt và lưu huỳnh phải dùng hết 6,72 lít oxi ( đktc ).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 7,68 g hỗn hợp rắn A gồm Cacbon và lưu huỳnh trong khí oxi thu được 9,856 lít hỗn hợp khí gồm lưu huỳnh đioxit và Cacbon oxit .tính phần trăm khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp A
Gọi số mol C, S là a, b
=> 12a + 32b = 7,68
PTHH: C + O2 --to--> CO2
_____a--------------->a
S + O2 --to--> SO2
b--------------->b
=> a + b = \(\dfrac{9,856}{22,4}=0,44\)
=> a = 0,32; b = 0,12
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,32.12}{7,68}.100\%=50\%\\\%S=\dfrac{0,12.32}{7,68}.100\%=50\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp cacbon monooxit và hidro cần dùng 7,84 lít khí oxi ở đktc. a, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu.
b, Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 28x + 2y = 11,8 (1)
PT: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CO}+\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
⇒ x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,4 (mol), y = 0,3 (mol)
a, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,4.28}{11,8}.100\%\approx94,9\%\\\%m_{H_2}\approx5,1\%\end{matrix}\right.\)
b, Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là % thể tích.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,4}{0,7}.100\%\approx57,14\%\\\%V_{H_2}\approx42,86\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH:
\(2CO+O_2\overset{t^o}{--->}2CO_2\left(1\right)\)
\(2H_2+O_2\overset{t^o}{--->}2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CO và H2
a. Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{CO}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{H_2}=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,35\) (*)
Theo đề, ta có: \(28x+2y=11,8\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,35\\28x+2y=11,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=2.0,3=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{H_2}}=\dfrac{0,6}{11,8}.100\%=5,08\%\)
\(\%_{m_{CO}}=100\%-5,08\%=94,92\%\)
b. \(\%_{V_{CO}}=\dfrac{0,4}{0,4+0,3}.100\%=57,1\%\)
\(\%_{V_{H_2}}=100\%-57,1\%=42,9\%\)
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_S=b\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=56a+32b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}a+b=0.3\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.3,b=0.1\)
\(\%Fe=\dfrac{0.3\cdot56}{20}\cdot100\%=84\%\)
\(\%S=16\%\)
đốt 5,6 gam hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 9,6 gam khí oxi
a) viết PTHH
b) tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) tính thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
d) tính thành phần trăm theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được sau PƯ
giúp mình với
A/ nO2=0,3 mol
C + O2-----> Co2
x mol x mol xmol
S+ O2------> SO2
y mol y mol y mol
Ta co x+y=0,3
12x+32y=5,6
=> x=0,2 y=0,1
B/mC=0,2.12=2,4g mS= 0,1.32=3,2g
C/ %mC=(2,4/5,6).100=42,8%
%mS=57,2%
D/ %Co2=(0,2/0,3).100=66,7%
%So2=33,3%
nO2=0,3mol
gọi x,y là số mol của C và S trong hh
PTHH: C+O2=>CO2
x->x------x>
S+O2=>SO2
y->y------>y
theo 2 pthh trên ta có hpt:
\(\begin{cases}12x+32y=5,6\\x+y=0,3\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
=> mC=0,2.12=2,4g
=> mS=5,6-2,4=3,2g
%mC=2,4/5,6.100=41,89%
=>%mO=100-41,89=58,11%
m khí thu được =mCO2+SO2=0,2.44+0,1.64=15,2g
=> %mCO2=0,2.44/15,2.100=57,89%
=>%mSO2=100-57,89=42,11%
để oxi hóa hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh và m gam cacbon cần 5,6 lít khí oxi ở dktc a. viết các pthh xảy ra và tính m b. để điều chế 5,6 lít khí oxi (dktc) ở trên cần dung lượng kali pemaganat là bao nhiêu? biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) nS = \(\frac{m}{M}=\frac{3,2}{32}=0,1\)mol
PTHH oxi với lưu huỳnh
O2 + S -----> SO2
1 : 1 : 1
0,1 0,1 0,1
mol mol mol
=> mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 g
Sô mol oxi ban đầu :
nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
=> mO2 lúc đầu = 0,25 x 32 = 8 g
=> mO2 còn lại = 8 - 3,2 = 4,8 g
=> nO2 lúc này = \(\frac{m}{M}=\frac{4,8}{32}=0,15\)
PTHH với oxi với cacbon
O2 + C ----> CO2
1 : 1 : 1
0,15 0,15 : 0,15
mol mol mol
=> mC = 0,15.28 = 7 g
b) nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
PTHH phản ứng + cân bằng
2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 : 1 : 1 : 1
0,5 mol 0,25 mol
=> mKMnO4 = n.M = 0,5.158 = 79 g
đốt cháy hoàn toàn 1,4g hỗn hợp cacbon và lưu huỳnh cần 1.68l O2 (dktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hợp chất